Tháng 08/2024, Toyota Việt Nam đang niêm yết các dòng xe với giá bán thấp nhất từ 360 triệu (Toyota Wigo) đến 4,37 tỷ đồng (Toyota Alphard) theo tùy từng dòng xe và phiên bản khác nhau.
Toyota là hãng xe hơi lớn thứ hai trên thế giới sau tập đoàn ô tô General Motors của Mỹ trong những hãng sản xuất xe hơi lớn nhất trên thế giới. Năm 1995, Công ty ô tô Toyota Việt Nam (TMV) được thành lập, nhà máy TMV được xây dựng tại Phúc Yên - Vĩnh Phúc cùng năm. Bốn mẫu xe đang được nhà máy TMV sản xuất và lắp ráp bao gồm: Vios, Corolla Altis, Camry và Innova. Bên cạnh đó, TMV còn nhập khẩu các dòng sản phẩm xe du lịch, xe thương mại, xe bán tải như Yaris, Fortuner, Hilux... Kể từ khi ra đời, TMV luôn hướng tới phát triển bền vững và giữ vững “Thương hiệu xe hơi được yêu mến nhất” tại Việt Nam.
Dòng xe | Giá bán |
Toyota Vios | Từ 458.000.000 |
Toyota Raize | Từ 498.000.000 |
Toyota Corolla Cross | Từ 820.000.000 |
Toyota Veloz Cross | Từ 638.000.000 |
Toyota Avanza Premio | Từ 558.000.000 |
Toyota Corolla Altis | Từ 725.000.000 |
Toyota Camry | Từ 1.105.000.000 |
Toyota Yaris | Từ 684.000.000 |
Toyota Yaris Cross | Từ 650.000.000 |
Toyota Innova | Từ 755.000.000 |
Toyota Innova Cross | Từ 810.000.000 |
Toyota Fortuner | Từ 1.055.000.000 |
Toyota Wigo | Từ 360.000.000 |
Toyota Prado | Từ 2.628.000.000 |
Toyota Land Cruise | Từ 4.286.000.000 |
Toyota Alphard | Từ 4.370.000.000 |
Toyota Hilux | Từ 668.000.000 |
Công ty Ô tô Toyota Việt Nam (TMV) thông báo chính thức thực hiện chương trình khuyến mại dành cho khách hàng mua xe Vios, Veloz Cross và Avanza Premio trong tháng 6/2024. Ưu đãi lãi suất 0%/năm cố định 6 tháng khi mua xe Vios; Khi mua xe Veloz Cross và Avanza Premio khách hàng lựa chọn 1 trong 2 gói khuyến mãi hấp dẫn là Ưu đãi lãi suất 0%/năm cố định 12 tháng hoặc 1 năm gói vàng Bảo hiểm Toyota. Thông qua chương trình khuyến mại hấp dẫn này, TMV hy vọng sẽ mang đến cho khách hàng cơ hội vàng để sở hữu xe, an tâm tận hưởng các chuyến đi tuyệt vời bên người thân và bạn bè trong dịp hè 2024.
Toyota Vios là chiếc sedan hạng B nổi bật nhất trong phân khúc, khi luôn là sự lựa chọn đầu tiên của khách hàng Việt nếu muốn mua một chiếc sedan nhỏ gọn, đẹp, giá phải chăng và hoạt động bền bỉ. Trải qua 3 thế hệ, kể từ khi ra mắt tại Việt Nam vào năm 2003 đến nay, Toyota Việt Nam (TMV) chính thức phân phối phiên bản Vios 2024 với trang bị thêm khá nhiều sự tiện nghi cao cấp đến từ khoang nội thất bằng những chất liệu sang trọng và được gia công một cách hoàn thiện.
Ở lần nâng cấp giữa vòng đời này, Toyota Vios 2024 có được sự khác biệt đáng kể từ thiết kế ngoại thất lẫn các trang thiết bị trên xe. Nổi bật ở phía đầu xe là cụm lưới tản nhiệt độc đáo, hệ thống đèn chiếu sáng được trang bị Full LED bao gồm đèn pha LED, đèn sương mù LED, dải đèn định vị ban ngày dạng LED kết hợp cản sau được tinh chỉnh nhẹ mang lại dáng vẻ khỏe khoắn và bề thế cho chiếc xe.
Khoang nội thất của Vios 2024 được thiết kế mới với màn hình giải trí 9 inch dạng nổi kết nối điện thoại thông minh đi kèm lẫy chuyển số trên vô lăng (phiên bản G), hàng ghế sau bổ sung thêm 2 cổng sạc. Nội thất được nâng cấp hệ thống an toàn với các tính năng vượt trội thuộc gói an toàn Toyota Safety Sense như Cảnh báo tiền va chạm (PCS), hệ thống cảnh báo lệch làn đường (LDA) kết hợp với 7 túi khí (phiên bản G) mang lại sự yên tâm tuyệt đối trên mọi hành trình.
Toyota Vios 2024 sử dụng loại động cơ xăng dung tích 1.5L Dual VVT-i hoàn toàn mới kết hợp với hộp số tự động vô cấp cho hiệu suất tiêu hao nhiên liệu vô cùng tiết kiệm
Với những ưu điểm về các tính năng trên xe được tối ưu hóa cho người sử dụng, giá xe phù hợp và đặc biệt là được đánh giá cao về sự bền bỉ đến ngạc nhiên của mình thì một chiếc Toyota Vios luôn là tâm điểm trong việc lựa chọn xe phân khúc sedan hạng B.
Bảng giá xe ô tô Toyota Vios tháng 08/2024 (Đơn vị: Triệu đồng) |
||||
---|---|---|---|---|
Phiên bản xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh ở Hà Nội | Giá lăn bánh ở Hồ Chí Minh | Giá lăn bánh ở Tỉnh khác |
Toyota Vios 1.5E MT | 458 | 535 | 526 | 507 |
Toyota Vios 1.5E MT trắng ngọc trai | 466 | 544 | 534 | 515 |
Toyota Vios 1.5E CVT | 488 | 568 | 559 | 540 |
Toyota Vios 1.5E CVT trắng ngọc trai | 496 | 577 | 567 | 548 |
Toyota Vios G CVT | 545 | 632 | 621 | 602 |
Toyota Vios G CVT trắng ngọc trai | 553 | 641 | 630 | 611 |
Toyota Corolla Cross được Toyota Việt Nam phân phối dưới hình thức nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Tân binh của Toyota có mặt vào giai đoạn SUV đô thị trong nước cạnh tranh mạnh mẽ khi một loạt cái tên mới được trình làng. Danh sách có thể kể đến Kia Seltos, Honda HR-V hay Ford EcoSport.
Ngày 6/5/2024, Toyota Corolla Cross 2024 ra mắt phiên bản nâng cấp đến thị trường Việt Nam. Hãng đã bỏ bản 1.8 G (bản tiêu chuẩn), chỉ còn hai phiên bản là 1.8 V và 1.8 HEV và giá bán giảm khoảng 40 và 50 triệu đồng so với phiên bản cũ.
Toyota Corolla Cross 2024 có ngoại hình trẻ trung, năng động với thiết kế đầu xe mang hơi hướng của chiếc Lexus RX, nội thất tùy chọn màu đen hoặc đỏ và trang trí đường chỉ khâu tương phản. Một số tính năng mới gồm hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto không dây (bản hybrid), cổng sạc USB-C, phanh tay điện tử và giữ phanh tự động. Cả hai bản xăng và hybrid đều trang bị kính trần toàn cảnh.
BẢNG GIÁ XE TOYOTA COROLLA CROSS 08/2024 (Đơn vị tính: Triệu Đồng) |
||||
---|---|---|---|---|
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh ở Hà Nội | Giá lăn bánh ở TP Hồ Chí Minh | Giá lăn bánh ở Tỉnh khác |
Toyota Corolla Cross 1.8HV Trắng ngọc trai | 913 | 1044 | 1026 | 1007 |
Toyota Corolla Cross 1.8HV | 905 | 1035 | 1017 | 998 |
Toyota Corolla Cross 1.8V Trắng ngọc trai | 828 | 940 | 924 | 905 |
Toyota Corolla Cross 1.8V | 820 | 949 | 933 | 914 |
Cùng với Toyota Avanza Premio, Veloz Cross là bộ đôi xe MPV cỡ nhỏ mới nhất của Toyota vừa gia nhập thị trường ô tô Việt Nam với hy vọng cũng cố vị thế của hãng xe Nhật trong phân khúc MPV phổ thông 5+2 chỗ ngồi tại Việt Nam.
Toyota Veloz Cross có 2 phiên bản CVT và CVT TOP được Toyota Việt Nam (TMV) niêm yết giá 638 - 660 triệu đồng, tùy lựa chọn màu sắc. Tương tự các mẫu xe khác của Toyota, khách chọn mua Veloz Cross màu trắng ngọc trai phải chi thêm 8 triệu đồng.
Bảng giá xe Toyota Veloz Cross 2024 tháng 08/2024 (Đơn vị tính: Triệu Đồng) |
||||
---|---|---|---|---|
Phiên bản xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh ở Hà Nội | Giá lăn bánh ở HCM | Giá lăn bánh ở Tỉnh khác |
Toyota Veloz Cross 1.5 CVT | 638 | 737 | 724 | 705 |
Toyota Veloz Cross Top 1.5 CVT | 660 | 761 | 748 | 729 |
Toyota Fortuner ra mắt lần đầu vào năm 2009 đã nhanh chóng trở thành xe SUV 7 chỗ bán chạy nhất Việt Nam. Thế hệ đầu tiên có hai phiên bản, bản 2.5G máy dầu, số sàn, dẫn động một cầu và bản 2.7V máy xăng, số tự động, hai cầu đã chiếm được cảm tình và sự tin cậy của người dùng bằng chất lượng và thương hiệu Nhật Bản. Kể từ đó, Toyota Fortuner xuất hiện thường xuyên trong Top những mẫu xe bán chạy nhất năm.
Với thiết kế khỏe khoắn, gầm cao, chỗ ngồi rộng rãi, vận hành bền bỉ phù hợp cho khí hậu và giao thông Việt Nam, Fortuner 2024 vẫn là lựa chọn hàng đầu của khách hàng Việt trong phân khúc SUV tầm trung. Vào ngày 02/01/2024, Fortuner ra mắt phiên bản nâng cấp với những cải tiến về động cơ, trang bị tiện nghi và bổ sung thêm màu ngoại thất mới trong khi thiết kế vẫn giữ nguyên, cắt bớt 2 phiên bản và giá bán cũng giảm.
Fortuner 2024 đang được phân phối với 5 phiên bản và giá bán xe như sau:
BẢNG TÍNH GIÁ XE TOYOTA FORTUNER 2024 LĂN BÁNH (Đơn vị tính: VNĐ) |
||||
---|---|---|---|---|
Phiên bản xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh ở Hà Nội | Giá lăn bánh ở Hồ Chí Minh | Giá lăn bánh ở Tỉnh khác |
Toyota Fortuner 2.4 AT 4x2 (CKD) | 1.055 | 1.204 | 1.183 | 1.164 |
Toyota Fortuner 2.4 4x2 AT Legender (CKD) | 1.185 | 1.349 | 1.326 | 1.307 |
Toyota Fortuner 2.8 4x4 AT Legender (CKD) | 1.350 | 1.537 | 1.507 | 1.488 |
Toyota Fortuner 2.7 AT 4x2 (CBU) | 1.165 | 1.327 | 1.304 | 1.285 |
Toyota Fortuner 2.7 AT 4x4 (CBU) | 1.250 | 1.422 | 1.397 | 1.378 |
Toyota Yaris Cross 2024 thuộc phân khúc SUV hạng B và được chú trọng vào trang bị để cạnh tranh với các đối thủ như Kia Seltos, Hyundai Creta, Honda HR-V và Mazda CX3.
Toyota Yaris Cross 2024 sử dụng hệ thống khung gầm DNGA - chung với Toyota Raize. Là mẫu xe sở hữu thiết kế năng động, hiện đại, phù hợp với gu của giới trẻ và có tuỳ chọn động cơ Hybrid - xu hướng xe hiện đại. Toyota Yaris Cross được trang bị 1 loạt các công nghệ an toàn tiên tiến như: cảnh báo điểm mù, cảnh báo va chạm sớm, hỗ trợ giữ làn đường, ga tự động thích ứng hay đèn pha tự động. Các điểm nhấn về tiện ích như: vô-lăng bọc da tích hợp lẫy số, màn hình cảm ứng 10 inch, âm thanh 6 loa, phanh đỗ điện tử, sạc không dây, ghế lái chỉnh điện, cửa sổ trời toàn cảnh...
Xe có kích thước dài 4.310 mm, rộng 1.770 mm, cao 1.655 mm, chiều dài cơ sở 2.620 mm. Xe máy xăng sử dụng động cơ 1.5 công suất 105 mã lực, mô-men xoắn cực đại 138 Nm. Bản hybrid kết hợp giữa máy xăng 1.5 (công suất 90 mã lực và mô-men xoắn 121 Nm) với một môtơ điện (công suất 79 mã lực và mô-men xoắn 141 Nm). Cả hai cùng sử dụng hộp số CVT, riêng bản hybrid có chế độ lái thuần điện và kèm pin lithium-ion.
Toyota Yaris Cross với các trang bị công nghệ an toàn và tiện ích tiên tiến nên giá bán có cao hơn so với một số đối thủ trong cùng phân khúc, cụ thể như sau
Bảng giá xe Toyota Yaris Cross 2024 tháng 08/2024 (Đơn vị tính: Triệu Đồng) |
||||
Phiên bản | Giá niêm yết (VNĐ) |
Giá lăn bánh ở Hà Nội |
Giá lăn bánh ở Hồ Chí Minh |
Giá lăn bánh ở tỉnh khác |
Toyota Yaris Cross 1.5 AT | 650 | 750 | 737 | 718 |
Toyota Yaris Cross 1.5 AT Hybrid | 765 | 879 | 863 | 844 |
Toyota Yaris được ra mắt lần đầu vào năm 2011 tại Việt Nam. Trong những năm qua, Yaris luôn chứng tỏ được thực lực của mình khi là một trong những mẫu xe 5 cửa phổ thông bán chạy nhất. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Toyota Yaris trong phân khúc hatchback hạng B là Mazda 2 và Honda Jazz.
Yaris 2024 hiện đang bán tại thị trường Việt Nam thuộc thế hệ thứ 3. Xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan cùng với thiết kế nhỏ gọn, linh hoạt di chuyển trong các không gian hẹp, phù hợp đi trong phố và hàng loạt những trang bị cao cấp.
Xe được trang bị trái tim với trang bị động cơ xăng 1.5L, 4 xy lanh thẳng hàng cho khả năng sản sinh công xuất tối đa 107 mã lực tại vòng tua 6000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại lên tới 140Nm tại vòng tua 4200 vòng/phút. Kết hợp cùng với đó là hộp số CTV hệ dẫn động cầu trước cho khả năng vận hành êm ái vượt trội.
Bảng giá xe Toyota Yaris tháng 08/2024 (Đơn vị tính: Triệu Đồng) |
||||
---|---|---|---|---|
Phiên bản xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh ở Hà Nội | Giá lăn bánh ở Hồ Chí Minh | Giá lăn bánh ở Tỉnh khác |
Toyota Yaris G 1.5 CVT | 684 | 788 | 774 | 755 |
Toyota Corolla Altis là tên gọi của phiên bản dành cho thị trường Đông Nam Á từ thế hệ thứ chín của mẫu xe toàn cầu Toyota Corolla. Tại Việt Nam, Corolla Altis được đưa ra thị trường vào năm 2001. Trải qua nhiều phiên bản nâng cấp, từ phiên bản động cơ 1.3L số sàn, đến các phiên bản động cơ 1.8 số sàn, số tự động và phiên bản cao cấp nhất là 2.0V, Toyota Corolla Altis luôn chiếm được cảm tình của khách hàng trong nước.
Thế hệ Corolla Altis 2024 đang bán tại thị trường Việt Nam là bản nhập khẩu Thái Lan với những thay đổi đáng chú ý với hệ thống khung gầm mới TNGA, trang bị thêm Công nghệ an toàn Toyota Safety Sense 2.0 (TSS2) và bổ sung thêm phiên bản động cơ Hybrid.
Toyota Corolla Altis 2024 có 2 phiên bản: 1.8G, 1.8V và 1.8HEV với giá bán như sau:
BẢNG GIÁ XE TOYOTA ALTIS 08/2024 (Đơn vị tính: Triệu Đồng) |
||||
---|---|---|---|---|
Phiên bản xe |
Giá Niêm yết |
Giá lăn bánh ở Hà Nội | Giá lăn bánh ở Hồ Chí Minh | Giá lăn bánh ở Tỉnh khác |
Toyota Corolla Altis 1.8G (Trắng ngọc trai) | 733 | 843 | 828 | 809 |
Toyota Corolla Altis 1.8G | 725 | 834 | 819 | 800 |
Toyota Corolla Altis 1.8V (Trắng ngọc trai) | 788 | 904 | 889 | 870 |
Toyota Corolla Altis 1.8V | 780 | 895 | 880 | 861 |
Toyota Corolla Altis 1.8HEV (Trắng ngọc trai) | 878 | 1005 | 988 | 969 |
Toyota Corolla Altis 1.8HEV | 870 | 996 | 979 | 960 |
Toyota Camry luôn dẫn đầu trong phân khúc xe sedan hạng D tại thị trường Việt Nam từ khi liên doanh TMV chính thức giới thiệu thế hệ đầu tiên được lắp ráp vào năm 1998. Camry được người dùng đánh giá cao bởi dáng vẻ bề thế, lịch lãm, khả năng vận hành êm ái cùng chi phí sử dụng hợp lý.
Toyota Camry 2024 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan, vào sáng ngày 17/12/2021 Toyota Việt Nam đã giới thiệu bản nâng cấp của Toyota Camry với thay đổi khá nhiều so với thế hệ trước về động cơ và trang bị. Camry 2023 gây nhiều chú ý khi ra mắt 4 phiên bản với 3 phiên bản động cơ xăng và 1 phiên bản động cơ Hybrid.
Camry 2024 với 2 phiên bản 2.0G và 2.0Q có công suất 170 mã lực, mô men xoắn cực đại 206Nm; phiên bản 2.5Q có công suất 207 mã lực, mô men xoắn cực đại 250Nm và phiên bản 2.5HV sử dụng công nghệ Hybrid có công suất 176 mã lực, mô men xoắn cực đại 221Nm. Xe sử dụng hộp số tự động 8 cấp cho phiên bản 2.5Q và hộp số tự động vô cấp CVT cho 3 phiên bản còn lại.
Ở bản nâng cấp này, Toyota Camry được trang bị thêm cửa sở trời cho tất cả phiên bản, từ phiên bản 2.0Q trở lên được trang bị thêm nhiều trang bị đáng giá như hệ thống an toàn Toyota Safety Sense 2.0 gồm 9 túi khí, đèn pha tự động chỉnh độ cao, tự động phanh phía trước, cảnh báo lệch làn đường, tự động giữ làn đường, cảnh báo tài xế mất tập trung, ga tự động thông minh.
Mặc dù phải chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các đối thủ như Honda Accord, Mazda 6, Hyundai Sonata hay Kia K5 mới ra mắt nhưng với những ưu điểm vượt trội, Camry luôn giữ vững vị trí dẫn đầu, được coi là mẫu xe đẳng cấp và tiện nghi hàng đầu của Toyota tại thị trường ôtô Việt Nam.
Bảng giá xe Toyota Camry 2024 tháng 08/2024 (Đơn vị tính: Triệu Đồng) |
||||
---|---|---|---|---|
Phiên bản xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh ở Hà Nội | Giá lăn bánh ở Hồ Chí Minh | Giá lăn bánh ở Tỉnh khác |
Toyota Camry 2.0G | 1105 | 1259 | 1237 | 1218 |
Toyota Camry 2.0G Trắng ngọc trai | 1113 | 1268 | 1246 | 1227 |
Toyota Camry 2.0Q | 1220 | 1388 | 1364 | 1345 |
Toyota Camry 2.0Q Trắng ngọc trai | 1228 | 1397 | 1373 | 1354 |
Toyota Camry 2.5Q | 1405 | 1595 | 1567 | 1548 |
Toyota Camry 2.5Q Trắng ngọc trai | 1413 | 1604 | 1576 | 1507 |
Toyota Camry 2.5HV | 1495 | 1696 | 1666 | 1647 |
Toyota Camry 2.5HV Trắng ngọc trai | 1503 | 1705 | 1675 | 1656 |
Tại Việt Nam, Toyota Innova xuất hiên đầu tiên vào năm 2006 với mục đích thay thế cho dòng xe Zace không còn phù hợp với thị hiếu. Innova với nét đặc trưng nổi bật là kiểu dáng thanh lịch, trang bị nội ngoại thất tiện nghi mang đến trải nghiệm tối đa cho người dùng, vị trí ghế ngồi rộng rãi ngay lập tức chạm được vào mong muốn của người tiêu dùng Việt.
Toyota Innova 2018 thuộc thế hệ mới nhất (thế hệ thứ 2 sau 11 năm ra mắt) được giới thiệu tại Việt Nam vào 2016 với rất nhiều thay đổi ở thiết kế nội, ngoại thất và dùng động cơ mới. Tới tháng 2017, Toyota Việt Nam chính thức giới thiệu phiên bản Innova mới có tên Venturer với màu sắc mới, nhiều chi tiết nâng cấp nội ngoại thất và hệ thống an toàn cao hơn.
Thế hệ Innova 2024 tuy không có thay đổi so với thế hệ hệ cũ nhưng xe cũng được nâng cấp 1 số trang bị trên xe. Cụ thể, cụm đèn trước của Innova đã được nâng lên kiểu bóng LED và dải LED chạy ban ngày ngay phía trong cụm đèn này. Cụm đèn hậu cũng được trang bị đèn LED. Về nội thất, vô lăng được bổ sung thêm lẫy chuyển số sàn và tính năng cruise control. Hệ thống âm thanh có điểm mới chính là khả năng kết hợp với điện thoại thông minh từ màn hình cảm ứng.
Từ khi ra mắt đến nay, Toyota Innova luôn nằm trong danh sách những chiếc xe bán chạy nhất Việt Nam hàng năm và đứng đầu trong phân khúc xe MPV bỏ xa các đối thủ cạnh tranh trực tiếp như Chevrolet Orlando, Kia Rondo, Suzuki Ertiga,..
Bảng giá xe Toyota Innova tháng 08/2024 (Đơn vị: Triệu đồng) |
||||
---|---|---|---|---|
Phiên bản xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh ở Hà Nội | Giá lăn bánh ở HCM | Giá lăn bánh ở Tỉnh khác |
Toyota Innova 2.0E MT | 755 | 823 | 815 | 796 |
Toyota Innova 2.0G AT | 870 | 944 | 936 | 917 |
Toyota Innova Venture | 885 | 960 | 952 | 933 |
Toyota Innova 2.0V | 995 | 1.077 | 1.067 | 1.048 |
Toyota Innova Cross V | 810 | 929 | 913 | 894 |
Toyota Innova Cross HEV | 990 | 1.131 | 1.111 | 1.092 |
Tại thị trường Đông Nam Á, Toyota Wigo chính thức xuất hiện lần đầu vào năm 2013. Nhưng phải đến 2018, TMV mới nhập khẩu mẫu xe hatchback cỡ nhỏ hạng A này về Việt Nam. Sự xuất hiện của Wigo nhanh chóng làm sôi động phân khúc xe cỡ nhỏ hạng A vốn không có mấy thay đổi dưới sự thống trị của Hyundai Grand i10 và Kia Morning.
Khoảng sáng gầm xe cao, bán kính quay đầu nhỏ cùng không gian rộng rãi bậc nhất phân khúc là những ưu điểm lớn so với 2 đối thủ i10 và Morning. Một điểm đáng chú ý là Toyota Wigo là một trong số ít các xe hạng A ở Việt Nam đạt chuẩn an toàn 4 sao ASEAN NCAP.
Xe được trang bị động cơ xăng, dung tích 1.2 lít cho công suất cực đại 86 mã lực ở vòng tua máy 6000 rpm mô men xoắn cực đại 108 Nm ở vòng tua máy 4200 rpm. Toyota Wigo có 2 phiên bản MT đi kèm hộp số sàn 5 cấp và phiên bản AT đi kèm hộp số tự động 4 cấp.
Giá xe cụ thể các phiên bản của Wigo 2024 như sau:
Bảng giá xe Toyota Wigo 2024 tháng 08/2024 (Đơn vị tính: Triệu Đồng) |
||||
---|---|---|---|---|
Phiên bản xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh ở Hà Nội | Giá lăn bánh ở Hồ Chí Minh | Giá lăn bánh ở Tỉnh khác |
Toyota Wigo 1.2 MT | 360 | 425 | 418 | 399 |
Toyota Wigo 1.2 AT | 405 | 475 | 467 | 448 |
Kể từ lần ra mắt đầu tiên vào năm 2004, Toyota Avanza đã trở thành chiếc xe bán chạy nhất tại Indonesia và các thị trường lân cận như Phillipine, Thái Lan… trong phân khúc xe MPV cỡ nhỏ hạng trung. Với việc chính thức ra mắt thị trường Việt Nam vào năm 2018, Toyota hi vọng chiếc xe này sẽ tiếp nối thành công giống các thị trường các nước Đông Nam Á khác.
Toyota Avanza Premio 2024 có 1 số thay đổi đáng kể so với người tiền nhiệm trước đó. Cụ thể, mặt ca lăng được thiết kế hoàn toàn mới đầy góc cạnh, cuốn hút. Mâm xe, cụm đèn sương mù, cụm đèn hậu và thiết kế nội thất cùng tiện ích xe cũng là những chi tiết được thay đổi. Đặc biệt, xe được trang bị gói an toàn cao cấp Toyota Safety Sense.
Xe được trang bị hệ thống động cơ DOHC, dual VVT-i, 2NR-VE 1.5 lít, I4 sản sinh ra công suất tối đa 105 mã lực tại 6.000 vòng/ phút và mô men xoắn cực đại 137 Nm tại 4.200 vòng/ phút.
Toyota Avanza Premio với vẻ ngoài mạnh mẽ nhưng không kém phần tinh tế, không gian vừa đủ cho 7 người ngồi, hứa hẹn sẽ là người bạn đồng hành tin cậy cho các gia đình trẻ.
Bảng giá Toyota Avanza Premio 2024 (Đơn vị tính: Triệu Đồng) |
||||
---|---|---|---|---|
Phiên bản xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh ở Hà Nội | Giá lăn bánh ở Hồ Chí Minh | Giá lăn bánh ở Tỉnh khác |
Toyota Avanza Premio MT | 558 | 614 | 608 | 589 |
Toyota Avanza Premio CVT | 598 | 656 | 650 | 631 |
Mẫu MPV hạng sang, Toyota Alphard của Toyota thay đổi ngoại hình, nâng cấp động cơ và hộp số vừa được niêm yết giá tại thị trường Việt Nam. Là phiên bản nâng cấp giữa vòng đời, xe có ngoại hình sắc sảo và phá cách hơn. Đèn pha và đèn hậu vẫn sử dụng công nghệ LED, nhưng thay đổi đồ họa chiếu sáng. Mặt ca-lăng phía trước mới, logo Toyota được loại bỏ để thay bằng logo đặc trưng của dòng Alphard.
Mẫu MPV hạng sang được nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản này có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4.945 x 1.850 x 1.890 mm, dài và cao hơn một chút so với đời cũ. Xe vẫn sử dụng động cơ V6 3.5L, nhưng cho mức công suất và mô-men xoắn cao hơn, ở mức tương ứng là 296 mã lực tại 6.600 vòng/phút và 361 Nm tại 4.600-4.700 vòng/phút. Hộp số tự động 6 cấp được nâng lên loại tự động 8 cấp. Hệ dẫn động cầu trước. Alphard tiêu hao 9,3 lít xăng cho quãng đường 100 km hỗn hợp.
Bảng giá xe Toyota Alphard tháng 08/2024 (Đơn vị tính: Triệu Đồng) |
||||
---|---|---|---|---|
Phiên bản xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh ở Hà Nội | Giá lăn bánh ở Hồ Chí Minh | Giá lăn bánh ở Tỉnh khác |
Toyota Alphard Luxury | 4370 | 4917 | 4829 | 4810 |
Là một thành viên trong gia đình Land Cruiser, mẫu xe Prado kế thừa đầy đủ những giá trị cốt lõi của dòng xe việt dã này, đồng thời được thiết kế nhằm đem lại sự êm ái tối đa khi vận hành trên đường bằng cũng như đảm bảo tính tiện dụng và sự thuận tiện cao nhất cho người lái và hành khách.
Mới đây, đại lý Toyota chính hãng đã bắt đầu nhận đặt cọc chiếc Toyota Land Cruiser Prado LC250 thế hệ mới nhất và sẽ xuất hiện tại Việt Nam vào khoảng giữa năm nay trước khi bàn giao cho khách hàng, giá dự kiến 3 tỷ đồng.
Giá xe Toyota Prado 2024 đang được niêm yết như sau:
Bảng giá xe Toyota Prado 2024 tháng 08/2024 (Đơn vị tính: Triệu Đồng) |
||||
---|---|---|---|---|
Phiên bản xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh ở Hà Nội | Giá lăn bánh ở Hồ Chí Minh | Giá lăn bánh ở Tỉnh khác |
Toyota Prado VX | 2628 | 2966 | 2913 | 2894 |
Toyota Prado VX - Màu trắng ngọc trai | 2639 | 2978 | 2925 | 2906 |
Trong lịch sử gần 70 năm xuất hiện trên thị trường ô tô thế giới, đã có rất nhiều mẫu xe Toyota Land Cruiser xuất hiện, từ chiếc Toyota BJ, đến chiếc Land Cruise bán tải, mui trần, mui cứng, wagon hay việt dã và ở phiên bản nào Toyota Land Cruiser cũng chiếm được cảm tình của khách hàng. Tất cả thành công trên đều là nhờ quan điểm của Toyota đó là hướng đến mục tiêu sản xuất những chiếc xe Land Cruiser vượt trên sự mong đợi của khách hàng về độ tin cậy, sự bền bỉ và luôn có sự cải tiến, tiến bộ kỹ thuật.
Toyota Land Cruiser xuất hiện tại thị trường Việt Nam từ rất sớm bằng con đường nhập khẩu và ngay lập tức chiếm được cảm tình của người Việt.
BẢNG GIÁ XE TOYOTA LAND CRUISER 300 2024 (Đơn vị tính: Triệu Đồng) |
||||
---|---|---|---|---|
Phiên bản xe |
Giá tham khảo |
Giá lăn bánh ở Hà Nội | Giá lăn bánh ở Hồ Chí Minh | Giá lăn bánh ở Tỉnh khác |
Toyota Land Cruiser 3.5 V6 | 4286 | 4823 | 4737 | 4718 |
Toyota Land Cruiser 3.5 V6 (Màu trắng ngọc trai) | 4297 | 4835 | 4749 | 4730 |
Hilux đã trở thành lựa chọn hàng đầu trong phân khúc xe bán tải bởi tính bền bỉ, độ tin cậy và sự mạnh mẽ trong lịch sử gần 50 năm kể từ lần đầu ra mắt năm 1968, một mẫu xe bán tải thực thụ và đặc trưng nhất trong cùng phân khúc.
Tại Việt Nam, Hilux được TMV chính thức phân phối dưới dạng xe nhập khẩu nguyên chiếc kể từ năm 2009, nằm trong dự án xe đa dụng toàn cầu. Cho đến nay, trải qua 7 lần thay đổi sản phẩm, Hilux đã nỗ lực cải thiện để có chất lượng tốt hơn, đáp ứng nhu cầu và mong đợi ngày càng cao của khách hàng.
Toyota Hilux 2024 - chiếc bán tải thế hệ mới nhất của Toyota gồm 3 phiên bản, đáp ứng tiêu chuẩn khí thải Euro 5 và có giá bán cụ thể như sau:
Bảng giá xe Toyota Hilux 2024 tháng 08/2024 (Đơn vị tính: Triệu Đồng) |
||||
---|---|---|---|---|
Phiên bản xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh ở Hà Nội | Giá lăn bánh ở Hồ Chí Minh | Giá lăn bánh ở Tỉnh khác |
Toyota Hilux 2.4 4x4MT | 668 | 720 | 712 | 712 |
Toyota Hilux 2.4 4x2AT | 706 | 760 | 752 | 752 |
Toyota Hilux 2.8 4x4AT Adventure | 999 | 1074 | 1062 | 1062 |
(Nguồn: Bonbanh.com)
530 Triệu
980 Triệu
885 Triệu
815 Triệu
615 Triệu